Thực đơn
Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý Danh sáchNăm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1901 | Wilhelm Conrad Röntgen | Đức | Khám phá ra tia X | [8] |
1902 | Hendrik Lorentz Pieter Zeeman | Hà Lan | Đóng góp cho từ học Phát hiện ra Hiệu ứng Zeeman (tách vạch phổ dưới tác dụng của từ trường) | [9] |
1903 | Henri Becquerel | Pháp | Phát hiện và nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ tự nhiên | [10] |
Pierre Curie và Maria Skłodowska-Curie | Pháp Ba Lan | Nghiên cứu về hiện tượng phóng xạ | [10] | |
1904 | Huân tước Rayleigh | Anh | Nghiên cứu về mật độ các khí lý tưởng nặng, tìm ra khí Agon | [11] |
1905 | Philipp Lenard | Đức | Nghiên cứu về ống chùm ca-tốt | [12] |
1906 | Sir J. J. Thomson | Anh | Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về quá trình dẫn điện trong chất khí | [13] |
1907 | Albert Abraham Michelson | Ba Lan Hoa Kỳ | Chế tạo dụng cụ quang học chính xác, thực hiện Thí nghiệm Michelson-Morley | [14] |
1908 | Gabriel Lippmann | Luxembourg | Tạo hình ảnh màu bằng phương pháp giao thoa, chế tạo các tấm phim Lippmann | [15] |
1909 | Guglielmo Marconi Karl Ferdinand Braun | Ý Đức | Nghiên cứu tiên phong về radio | [16] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1910 | Johannes Diderik van der Waals | Hà Lan | Phương trình trạng thái của chất khí và chất lỏng | [17] |
1911 | Wilhelm Wien | Đức | Tìm ra định luật bức xạ nhiệt | [18] |
1912 | Gustaf Dalén | Thụy Điển | Phát minh van mặt trời dùng trong việc thắp sáng các hải đăng và phao trên biển | [19] |
1913 | Heike Kamerlingh Onnes | Hà Lan | Nghiên cứu tính chất của vật chất tại nhiệt độ cực thấp dẫn đến việc tạo ra hêli lỏng | [20] |
1914 | Max von Laue | Đức | Phát hiện ra hiện tượng nhiễu xạ tia X bởi các tinh thể | [21] |
1915 | Sir William Henry Bragg Sir William Lawrence Bragg | Anh Úc | Chế tạo dụng cụ phân tích cấu trúc tinh thể bằng tia X | [22] |
1916 | (Không trao giải) | |||
1917 | Charles Glover Barkla | Anh | Tìm ra bức xạ tia X đặc trưng của các nguyên tố | [23] |
1918 | Max Planck | Đức | Đề xuất lý thuyết lượng tử năng lượng | [24] |
1919 | Johannes Stark | Đức | Tìm ra Hiệu ứng Stark (tách vạch phổ dưới tác dụng của điện trường) | [25] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1930 | Sir Chandrasekhara Venkata Raman | Ấn Độ | Tìm ra hiệu ứng Raman | [36] |
1931 | (Không trao giải) | |||
1932 | Werner Heisenberg | Đức | Đưa ra Nguyên lý bất định Heisenberg xây dựng cơ học lượng tử và nhờ đó tìm ra các dạng thù hình của hiđrô | [37] |
1933 | Erwin Schrödinger Paul Dirac | Áo Anh | Tìm ra một cách biểu diễn mới cho lý thuyết nguyên tử, đóng góp cho cơ học lượng tử | [38] |
1934 | (Không trao giải) | |||
1935 | Sir James Chadwick | Anh | Tìm ra neutron. | [39] |
1936 | Victor Francis Hess | Áo | Tìm ra tia vũ trụ | [40] |
Carl David Anderson | Hoa Kỳ | Tìm ra positron | [40] | |
1937 | Clinton Davisson George Paget Thomson | Hoa Kỳ Anh | Tìm ra tán xạ điện tử trên tinh thể bằng thực nghiệm, chứng minh cho lý thuyết về lưỡng tính sóng-hạt | [41] |
1938 | Enrico Fermi | Ý | Chứng minh sự tồn tại của các nguyên tố phóng xạ mới nhờ chiếu xạ neutron và nghiên cứu về phản ứng hạt nhân sinh ra do neutron chậm | [42] |
1939 | Ernest Lawrence | Hoa Kỳ | Phát minh và phát triển máy gia tốc cyclotron dẫn đến việc tạo ra nguyên tố phóng xạ nhân tạo | [43] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1940 | (Không trao giải) | |||
1941 | (Không trao giải) | |||
1942 | (Không trao giải) | |||
1943 | Otto Stern | Đức | Phát triển phương pháp chùm phân tử và tìm ra mô men từ của proton | [44] |
1944 | Isidor Isaac Rabi | Ba Lan& Hoa Kỳ | Nghiên cứu tính chất từ của hạt nhân nguyên tử bằng phương pháp cộng hưởng | [45] |
1945 | Wolfgang Pauli | Áo | Đề ra nguyên lý loại trừ Pauli | [46] |
1946 | Percy Williams Bridgman | Hoa Kỳ | Phát minh ra dụng cụ đo áp suất cao và các phát hiện trong lĩnh vực Vật lý áp suất cao | [47] |
1947 | Sir Edward Victor Appleton | Anh | Nghiên cứu Vật lý của tầng trên khí quyển và đặc biệt là tìm ra lớp Appleton | [48] |
1948 | Patrick Blackett | Anh | Phát triển phương pháp buồng mây Wilson trong nghiên cứu Vật lý hạt nhân và bức xạ vũ trụ | [49] |
1949 | Yukawa Hideki | Nhật Bản | Tiên đoán về sự tồn tại của hạt meson trên cơ sở lý thuyết về các lực hạt nhân | [50] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1950 | Cecil Frank Powell | Anh | Phát triển phương pháp chụp ảnh hạt nhân để nghiên cứu hạt nhân và các nghiên cứu về hạt meson thu được từ phương pháp này | [51] |
1951 | Sir John Cockcroft Ernest Walton | Anh Ireland | Tiên phong trong nghiên cứu biến tố hạt nhân bằng các hạt nguyên tử được gia tốc nhân tạo | [52] |
1952 | Felix Bloch Edward Mills Purcell | Thụy Sĩ& Hoa Kỳ | Phát triển các phương pháp mới đo chính xác từ hạt nhân và các khám phá có liên quan | [53] |
1953 | Frits Zernike | Hà Lan | Phát triển phương pháp tương phản pha, đặc biệt là phát minh ra kính hiển vi tương phản pha | [54] |
1954 | Max Born | Đức | Nghiên cứu cơ bản về cơ học lượng tử đặc biệt là đề xuất biểu diễn thống kê của hàm sóng | [55] |
Walther Bothe | Đức | Tìm ra phương pháp trùng phùng và các khám phá có liên quan | [56] | |
1955 | Willis Lamb | Hoa Kỳ | Phát hiên cấu trúc tinh tế của quang phổ hydrogen | [57] |
Polykarp Kusch | Đức& Hoa Kỳ | Xác định chính xác mô men từ của điện tử | [57] | |
1956 | William Shockley John Bardeen Walter Brattain | Anh& Hoa Kỳ Hoa Kỳ Hoa Kỳ | Nghiên cứu về chất bán dẫn và tìm ra hiệu ứng transistor | [58] |
1957 | Dương Chấn Ninh Lý Chính Đạo | Trung Hoa Dân quốc& Hoa Kỳ | Nghiên cứu về tính chẵn lẻ dẫn đến các khám phá quan trọng liên quan đến các hạt cơ bản | [59] |
1958 | Pavel Alekseyevich Cherenkov Ilya Mikhailovich Frank Igor Yevgenyevich Tamm | Liên Xô | Tìm ra và giải thích hiệu ứng Cherenkov | [60] |
1959 | Emilio Gino Segrè Owen Chamberlain | Ý và Hoa Kỳ Hoa Kỳ | Tìm ra phản proton | [61] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1960 | Donald Arthur Glaser | Hoa Kỳ | Phát minh ra buồng bọt | [62] |
1961 | Robert Hofstadter | Hoa Kỳ | Tiên phong trong nghiên cứu về tán xạ điện tử trong hạt nhân và các khám phá liên quan đến cấu trúc của các nucleon | [63] |
Rudolf Mössbauer | Đức | Nghiên cứu về hấp thụ cộng hưởng tia gamma và hiệu ứng Mossbauer | [63] | |
1962 | Lev Davidovich Landau | Liên Xô | Tiên phong trong nghiên cứu lý thuyết chất rắn đặc biệt là hêli lỏng | [64] |
1963 | Eugene Wigner | Hungary | Đóng góp vào lý thuyết hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản đặc biệt là tìm ra và ứng dụng các nguyên lý đối xứng cơ bản | [65] |
Maria Goeppert-Mayer J. Hans D. Jensen | Ba Lan& Đức Đức | Đề ra lý thuyết cấu trúc hạt nhân dạng lớp | [65] | |
1964 | Charles Townes Nicolay Gennadiyevich Basov Aleksandr Mikhailovich Prokhorov | Hoa Kỳ Liên Xô Liên Xô | Nghiên cứu cơ bản trong lĩnh vực điện lượng tử dẫn đến việc chế tạo các máy tạo dao động và máy khuếch đại dựa trên nguyên lý maser-laser | [66] |
1965 | Tomonaga Shinichirō Julian Schwinger Richard Feynman | Nhật Bản Hoa Kỳ Hoa Kỳ | Nghiên cứu cơ bản về điện động học lượng tử và Vật lý hạt cơ bản | [67] |
1966 | Alfred Kastler | Hoa Kỳ& Pháp | Tìm ra và sử dụng các phương pháp quang học để nghiên cứu cộng hưởng Hertz trong nguyên tử | [68] |
1967 | Hans Bethe | Đức& Hoa Kỳ | Đóng góp cho lý thuyết phản ứng hạt nhân đặc biệt là các khám phá liên quan đến quá trình tạo năng lượng ở các vì sao | [69] |
1968 | Luis Alvarez | Hoa Kỳ | Đóng góp vào Vật lý hạt cơ bản, tìm ra các trạng thái cộng hưởng góp phần phát triển kỹ thuật sử dụng buồng bọt hydrogen và phân tích dữ liệu | [70] |
1969 | Murray Gell-Mann | Hoa Kỳ | Đóng góp và khám phá liên quan đến phân loại các hạt cơ bản và tương tác giữa chúng | [71] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1970 | Hannes Alfvén | Thụy Điển | Đóng góp trong việc nghiên cứu từ thủy động lực học dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý plasma | [72] |
Louis Eugène Félix Néel | Pháp | Nghiên cứu cơ bản và khám phá những tính chất sắt từ và phản sắt từ dẫn đến các ứng dụng quan trọng trong Vật lý chất rắn | [72] | |
1971 | Gábor Dénes | Hungary | Tìm ra và phát triển phương pháp chụp ảnh ba chiều | [73] |
1972 | John Bardeen Leon Neil Cooper John Robert Schrieffer | Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết siêu dẫn, thường được gọi là lý thuyết BCS | [74] |
1973 | Esaki Leo Ivar Giaever | Nhật Bản và Hoa Kỳ Na Uy | Chứng minh bằng thực nghiệm hiệu ứng đường ngầm trong bán dẫn và siêu dẫn | [75] |
Brian David Josephson | Anh | Tiên đoán lý thuyết về tính chất của các dòng siêu dẫn, đặc biệt là hiệu ứng Josephson | [75] | |
1974 | Sir Martin Ryle Antony Hewish | Anh | Nghiên cứu tiên phong trong lĩnh vực Vật lý thiên văn vô tuyến, Ryle cho những quan sát và phát minh, Hewish cho vai trò quyết định trong việc tìm ra các pulsar | [76] |
1975 | Aage Niels Bohr Ben Roy Mottelson James Rainwater | Đan Mạch Hoa Kỳ Hoa Kỳ | Tìm ra mối liên hệ giữa chuyển động tập thể và chuyển động các đơn hạt trong hạt nhân nguyên tử, dẫn đến việc phát triển lý thuyết về cấu trúc hạt nhân nguyên tử | [77] |
1976 | Burton Richter Đinh Triệu Trung | Hoa Kỳ | Tìm ra hạt J/Psi | [78] |
1977 | Philip Warren Anderson Sir Neville Francis Mott John Hasbrouck van Vleck | Hoa Kỳ Anh Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết về cấu trúc điện tử của các hệ từ hỗn loạn | [79] |
1978 | Pyotr Leonidovich Kapitsa | Liên Xô | Nghiên cứu và phát minh trong lĩnh vực Vật lý nhiệt độ thấp | [80] |
Arno Allan Penzias Robert Woodrow Wilson | Đức & Hoa Kỳ Hoa Kỳ | Tìm ra bức xạ phông vi sóng vũ trụ (CMB) | [80] | |
1979 | Sheldon Lee Glashow Abdus Salam Steven Weinberg | Hoa Kỳ Pakistan Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết thống nhất tương tác yếu và tương tác điện tử giữa các hạt cơ bản, tiên đoán sự tồn tại của dòng trung hòa yếu | [81] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1980 | James Cronin Val Logsdon Fitch | Hoa Kỳ | Tìm ra sự vi phạm các nguyên lý đối xứng cơ bản trong phân rã K-meson | [82] |
1981 | Nicolaas Bloembergen Arthur Leonard Schawlow | Hà Lan Hoa Kỳ | Phát triển phương pháp phổ kế laser | [81] |
Kai Siegbahn | Thụy Điển | Phát triển phổ điện tử độ phân giải cao | [81] | |
1982 | Kenneth G. Wilson | Hoa Kỳ | Xây dựng lý thuyết về các hiện tượng tới hạn liên quan đến chuyển pha | [83] |
1983 | Subrahmanyan Chandrasekhar | Ấn Độ & Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết về tiến hóa của các vì sao, đề ra giới hạn Chandrasekhar | [84] |
William Alfred Fowler | Hoa Kỳ | Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm các phản ứng hạt nhân và sự hình thành các nguyên tố hóa học trong vũ trụ | [84] | |
1984 | Carlo Rubbia Simon van der Meer | Ý Hà Lan | Đóng góp quyết định trong thí nghiệm tìm ra các hạt W, Z truyền tương tác yếu | [85] |
1985 | Klaus von Klitzing | Đức | Phát hiện ra hiệu ứng Hall lượng tử | [86] |
1986 | Ernst Ruska | Đức | Nghiên cứu cơ bản về quang điện tử, thiết kế kính hiển vi điện tử đầu tiên | [87] |
Gerd Binnig Heinrich Rohrer | Đức Thụy Sĩ | Thiết kế hiển vi quyét sử dụng hiệu ứng đường ngầm | [87] | |
1987 | Johannes Georg Bednorz Karl Alexander Müller | Đức Thụy Sĩ | Tìm ra hiện tượng siêu dẫn trong vật liệu gốm | [88] |
1988 | Leon M. Lederman Melvin Schwartz Jack Steinberger | Hoa Kỳ Hoa Kỳ Đức & Hoa Kỳ | Phương pháp chùm neutrino và cấu trúc kép của lepton thông qua việc tìm ra muon neutrino | [89] |
1989 | Norman F. Ramsey | Hoa Kỳ | Phát minh ra phương pháp trường dao động sử dụng trong maser hydrogen và đồng hồ nguyên tử | [81] |
Hans Georg Dehmelt Wolfgang Paul | Đức& Hoa Kỳ Đức | Phát triển kỹ thuật bẫy ion bằng từ trường | [81] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
1990 | Jerome Isaac Friedman Henry Way Kendall Richard Ẹ Taylor | Hoa Kỳ Hoa Kỳ Canada & Hoa Kỳ | Nghiên cứu tán xạ không đàn hồi của điện tử lên proton và neutron giúp phát triển mô hình quark | [90] |
1991 | Pierre-Gilles de Gennes | Pháp | Phương pháp nghiên cứu các hiện tượng trật tự trong các hệ đơn giản được khái quát hóa cho các hệ phức tạp, đặc biệt trong tinh thể lỏng và polyme | [91] |
1992 | Georges Charpak | Pháp | Phát triển các máy dò hạt, đặc biệt là buồng đa dây tỷ lệ | [92] |
1993 | Russell Alan Hulse Joseph Hooton Taylor, Jr. | Hoa Kỳ | Phát hiện ra một loại pulsar mới giúp nghiên cứu về trường hấp dẫn | [93] |
1994 | Bertram Brockhouse | Canada | Phát triển phương pháp phổ ký neutron | [94] |
Clifford Shull | Hoa Kỳ | Phát triển kỹ thuật nhiễu xạ neutron | [94] | |
1995 | Martin Lewis Perl | Hoa Kỳ | Tìm ra tau lepton | [81] |
Frederick Reines | Hoa Kỳ | Thu được neutrino | [81] | |
1996 | David Lee Douglas D. Osheroff Robert Coleman Richardson | Hoa Kỳ | Tìm ra tính siêu chảy của helium-3 | [95] |
1997 | Châu Lệ Văn Claude Cohen-Tannoudji William Daniel Phillips | Hoa Kỳ Pháp Hoa Kỳ | Phát triển phương pháp làm lạnh và bẫy nguyên tử bằng laser | [96] |
1998 | Robert B. Laughlin Horst Ludwig Störmer Thôi Kì | Hoa Kỳ Đức Trung Quốc & Hoa Kỳ | Tìm ra hiệu ứng Hall lượng tử phân số như là một khởi đầu cho một loại chất lỏng lượng tử mới với các yếu tố điện tích không nguyên (1/3, 1/5,...) | [97] |
1999 | Gerardus 't Hooft Martinus J.G. Veltman | Hà Lan | Làm sáng tỏ cấu trúc lượng tử của tương tác điện yếu trong Vật lý | [98] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2000 | ||||
Zhores Ivanovich Alferov Herbert Kroemer | Liên Xô & Belarus Đức & Hoa Kỳ | Phát triển cấu trúc không đồng nhất bán dẫn được dùng trong quang điện tử tốc độ cao | [99] | |
Jack Kilby | Hoa Kỳ | Phát minh ra mạch tích hợp | [99] | |
2001 | Eric Allin Cornell Wolfgang Ketterle Carl Wieman | Hoa Kỳ Đức Hoa Kỳ | Thực hiện được ngưng tụ Bose-Einstein | [100] |
2002 | Raymond Davis Jr. Koshiba Masatoshi | Hoa Kỳ Nhật Bản | Đóng góp trong Vật lý thiên văn, đặc biệt là việc dò các neutrino vũ trụ | [99] |
Riccardo Giacconi | Ý & Hoa Kỳ | Đóng góp trong Vật lý thiên văn và tìm ra nguồn tia X vũ trụ | [99] | |
2003 | Alexei Alexeevich Abrikosov Vitalij Ginzburg Anthony James Leggett | Nga Nga Anh | Phát triển lý thuyết siêu dẫn và siêu lỏng | [101] |
2004 | David Gross H. David Politzer Frank Wilczek | Hoa Kỳ | Tìm ra bậc tự do tiệm cận trong tương tác mạnh | [99] |
2005 | Roy J. Glauber | Hoa Kỳ | Đóng góp cho lý thuyết lượng tử quang học | [102] |
John L. Hall Theodor W. Hänsch | Hoa Kỳ Đức | Phát triển phương pháp phổ kế bằng laser, đặc biệt là kỹ thuật xung răng lược | [102] | |
2006 | John C. Mather George F. Smoot | Hoa Kỳ | Phát hiện về tính bất đẳng hướng của bức xạ phông nền vũ trụ | [103] |
2007 | Albert Fert Peter Grünberg | Pháp Đức | Khám phá ra hiệu ứng Từ điện trở khổng lồ, được dùng trong công nghệ đọc đĩa cứng | [104] |
2008 | Nambu Yōichirō | Mỹ Nhật Bản | Phát hiện cơ chế "phá vỡ đối xứng tự phát" trong Vật lý á nguyên tử | [105] |
Kobayashi Makoto Masukawa Toshihide | Nhật Bản Nhật Bản | Phát hiện nguồn gốc phá vỡ tính đối xứng liên quan đến việc dự đoán sự tồn tại của ít nhất ba nhóm hạt quark trong tự nhiên | [105] | |
2009 | Cao Côn | Anh Hoa Kỳ | "Vì những thành tựu đột phá trong việc truyền ánh sáng trong sợi quang cho ngành thông tin quang" | [106] |
Willard S. Boyle George E. Smith | Mỹ Mỹ | Phát minh ra mạch bán dẫn ảnh - bộ cảm biến CCD | [106] |
Năm | Tên | Quốc gia | Công trình nhận giải | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2010 | Andre Geim Konstantin Novoselov | Nga / Anh / Hà Lan Nga / Anh | Tách lớp Graphene từ than chì để mở ra hướng nghiên cứu mang tính đột phá về ứng dụng của Graphene vào điện tử | [107] |
2011 | Saul Perlmutter Brian P. Schmidt Adam Riess | Mỹ | Nghiên cứu về siêu tân tinh loại Ia để khám phá vũ trụ đang mở rộng với tốc độ gia tăng không ngừng | [108] |
2012 | Serge Haroche David J. Wineland | Pháp Mỹ | Nghiên cứu về quang học lượng tử | [109] |
2013 | François Englert Peter Higgs | Bỉ Anh | Khám phá lý thuyết về cơ chế tìm hiểu nguồn gốc khối lượng của các hạt hạ nguyên tử. | [110] |
2014 | Akasaki Isamu Amano Hiroshi Nakamura Shuji | Nhật Nhật Nhật / Mỹ | Cho phát minh ra LED lam hữu hiệu giúp tạo ra những nguồn ánh sáng trắng tiết kiệm năng lượng và đủ sáng. | [111] |
2015 | Kajita Takaaki Arthur B. McDonald | Nhật Canada | Khám phá neutrino dao động và chứng tỏ chúng có khối lượng | [112] |
2016 | David J. Thouless Duncan Haldane John M. Kosterlitz | Anh / Mỹ Anh / Mỹ Anh / Mỹ | Khám phá về mặt lý thuyết của họ của hiện tượng chuyển pha tô pô và pha tô pô ở vật chất | [113] |
2017 | Rainer Weiss Barry Barish Kip Thorne | Đức / Mỹ Mỹ Mỹ | Cho những đóng góp quyết định của họ đối với LIGO và quan sát sóng hấp dẫn | [4] |
2018 | Arthur Ashkin Gérard Mourou Donna Strickland | Mỹ Pháp Canada | Cho những sáng chế đột phá trong lĩnh vực vật lý laser | [114] |
2019 | James Peebles | Canada / Mỹ | "Những phát hiện mang tính lý thuyết về vũ trụ học vật lý" | [115] |
Michel Mayor Didier Queloz | Thụy Sĩ Anh | Phát hiện hành tinh 51 Pegasi b ngoài Hệ Mặt Trời có quỹ đạo quay quanh một ngôi sao cùng loại với Mặt Trời | [115] |
Thực đơn
Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý Danh sáchLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch cúp châu Âu cấp câu lạc bộ Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh sách người đoạt giải Nobel Vật lý http://www.nobelprizes.com/nobel/physics/ http://web.archive.org/web/20080822184717/http://n... http://nobelprize.org/alfred_nobel/ http://nobelprize.org/award_ceremonies/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/lists/women.htm... http://nobelprize.org/nobel_prizes/nobelprize_fact... http://nobelprize.org/nobel_prizes/physical/ http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureat... http://nobelprize.org/nobel_prizes/physics/laureat...